133. CẤU TRÚC ~ 도~이지만, ~ 기도 ~지만
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh vào vế sau, nó còn hơn những gì đã nghĩ hay mong đợi. Dùng ~ 기도 ~지만 sau động từ hay tính từ.
Ví dụ:
내용도 내용이지만 배경음악이 정말 좋은데요.
Nội dung thì là nội dung thôi nhưng nhạc nền cũng rất hay.
가: 이번에는 휴가를 안 가신다고요? 많이 바쁘세요?
A: Nghe nói là đợt này không đi nghỉ hả? Anh bận lắm sao?
나: 바쁘기도 바쁘지만 여윳돈이 없어서 이번에는 휴가를 못 가요.
B: Bận thì cũng bận nhưng mà không có tiền dư giả nên đợt này không đi được.
가: 외국어 배우는 걸 왜 그만두셨어요? 어렵던가요?
A: Tại sao lại không học ngoại ngữ nữa vậy? Nó khó quá hả?
나: 어렵기도 어렵지만 요즘 시간이 없어서 그만두었어요.
B: Khó thì cũng khó nhưng dạo gần đây không có thời gian nên tôi nghỉ.
134. CẤU TRÚC ~는다면야/ ㄴ다면야/ 다면야 (CHỈ CẦN, MIỄN LÀ…)
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng sẽ thực hiện một hành động nào đó hay một tình huống nào đó sẽ diễn ra chỉ sau khi quyết định rằng sẽ giành một điều kiện nào đó.
Động từ có patchim dùng는다면야, không có patchim ㄴ다면야
Tính từ và quá khứ dùng다면야
Ví dụ:
가: 저는 돈이 없는데 대학에 갈 수 있을까요?
A: Em không có tiền thì có thể vào đại học được không ạ?
나: 그럼요. 열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요.
B: Tất nhiên rồi. Chỉ cần chăm chỉ học thì ai cũng có thể vào đại học được chứ.
가:제 결혼식에 왜 안 오셨어요?
A: Tại sao em không tới lễ kết hôn của thầy?
나: 김 선생님 결혼 소식을 알았다면야 왜 제가 안 겠어요? 지난 몇 달 외국에 나가 있어서 결혼
소식을 못 들었어요.
B: Chỉ cần em biết được tin kết hôn của thầy tại sao em lại không tới cơ chứ? Mấy tháng trước em ở nước ngoài nên không biết tin thầy sẽ kết hôn.
가: 우리 학교 축구대표팀이 이번 대회에서 우승할 수 있을까요?
A: Đội bóng trường ta có thể chiến thắng ở đợt này chứ?
나: 그럼요. 능력이 있다면야 우승할 수 있지요.
B: Tất nhiên rồi. Miễn là có năng lực thì tất nhiên sẽ giành chiến thắng rồi.
135. CẤU TRÚC ~을/ㄹ 따름이다.(CHỈ…)
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh đến điều kiện tình huống trong câu, khi mà không có bất cứ một tình huống hay sự lựa chọn nào khác.
Từ có patchim dùng을 따름이다, không có patchim dùngㄹ 따름이다
Ví dụ:
그 남자는 조금도 움직이지 않고 하늘만 올려다 볼 따람이었다.
Anh chàng kia không cử động dù chỉ một chút, anh ta chỉ ngẩng lên nhìn trời thôi.
제가 그걸 먹고 싶어서 먹는 건 아니에요. 다만 사람들이 먹으라고 해서 먹었을 따름이에요.
Cái món mà tôi đang ăn không phải cái mà tôi muốn ăn. Tôi chỉ ăn bởi vì mọi người ăn nó.
가: 이번에 시험 성적이 잘 안 나와서 많이 실망했지요?
A: Đợt này kết quả thi không tốt chắc là anh thất vọng nhiều lắm nhỉ?
나: 아니에요. 공부를 많이 안 해서 시험을 못 볼 거라고 생각했는데 생각보다 성적이 좋아서 기쁠
따름이에요.
B: Đâu có. Tôi nghĩ là do mình không học nên không thi được mà kết quả tốt hơn những gì tôi nghĩ nên tôi chỉ thấy vui thôi.
136. CẤU TRÚC ~으니만큼/ 니만큼 (VÌ…)
Cấu trúc này được sử dụng khi nội dung ở phía trước trở thành nguyên nhân hay lí do, và kết quả sẽ xuất hiện ở vế sau.
Từ có patchim dùng으니만큼, không có patchim dùng니만큼
Ví dụ:
오늘은 출근 첫날이니만큼 많이 긴장될 거예요.
Vì hôm nay là ngày đầu tiên đi làm nên chắc sẽ thấy hồi hộp lắm.
그 때는 낮에는 돈을 벌고 밤에는 야간 대학원에까지 다니던 때이니만큼 집에 돌아오면 자리에
누울 힘도 없었을 때였다.
Cái lúc mà khi về nhà một chút sức lực để nằm cũng không là là lúc mà vì ngày thì đi kiếm tiền đêm thì lại đến trung tâm học ban đêm.
사과를 많이 했으니만큼 친구도 곧 화를 풀 거예요. 걱정하지 마세요.
Vì anh đã xin lỗi rất nhiều lần rồi nên người bạn đó sẽ hết giận thôi. Đừng có lo lắng quá.
남보다 열심히 했으니만큼 좋은 결과가 나올 거예요.
Bạn đã cố gắng hơn những người khác rồi nên sẽ có kết quả tốt thôi.
137. Cấu trúc ~자면 (nếu muốn…,để…)
Giả định một mục đích hay ý đồ nào đó rồi giải thích điều kiện đó trong mệnh đề sau khi mà định làm một hành động nào đó theo điều kiện đó.
Ví dụ:
경제를 살리자면 투자를 늘리는 게 최우선입니다.
Đểu cứu sống nền kinh tế thì việc nâng cao đầu tư là việc làm cấp bách.
큰 정치를 하자면 사소한 일에 너무 신경 쓰지 않는 게 좋다.
Để làm chính trị lớn thì không nên quan tâm đến những tình tiết nhỏ.
춤추면서 노래하는 댄스 가수가 되자면 연습해야 해요
Nếu muốn trở thành một ca sĩ vừa hát vừa nhảy thì phải luyện tập nhiều.
외국에 나가서 선수 생활을 하자면 영어를 잘해야 할 거예요. 그래야 감독이나 다른 선수들과
생활하는 데 문제가 없겠죠.
Để có cuộc sống sinh hoạt của các tuyển thủ ở nước ngoài thì phải tốt tiếng anh. Phải như vậy thì việc sinh hoạt với các huân luyện viên hay các tuyển thủ khác mới không có vấn đề gì chứ.
138. CẤU TRÚC ~대로 (RIÊNG, TỪNG, TÙY THEO MỖI…)
Phía trước thường sử dụng chung với trợ từ 는/은 ,để phân biệt theo từng cái và đưa ra những đặc trưng riêng.
Ví dụ:
부자는 부자대로 언제나 행복하 게 아니라, 빈자는 빈자대로 자시의 생활을 마음 만족들으면 행복할 수 있겠지요.
Người giàu thì cũng tùy từng người không phải lúc nào cũng hạnh phúc, người nghèo cũng tùy người nếu thấy hài lòng với cuộc sống của chính mình thì cũng sẽ hạnh phúc.
떠난 사람은 떠난 사람이고, 나는 나대로 내 살 길을 찾아봐야겠지.
Người ra đi là người ra đi, còn riêng tôi cũng phải tìm con đường sống cho riêng mình chứ.
친구는 친구고, 당신은 당신대로 자신의 생각이 따로 있지.
Bạn là bạn, còn mình thì cũng phải có suy nghĩ riêng của mình chứ.
기업자는 기업자대로 어렵다고 말하지만, 노동자는 노동자대로 불평했어요. 이런 불경기에서
살아다자면 함께 노력해야 하겠지.
Các nhà doanh nghiệp thì nói khó khăn, người lao động thì bất bình. Để có thể sống trong thời kì khó khăn như vậy thì phải cùng nhau nỗ lực chứ.
139. CẤU TRÚC ~었으면야/았으면야/였으면야 (PHẢI CHI…)
Sử dụng để giả định về một việc đã qua. Vế trước là đưa ra sự thật trái ngược với những gì đã xảy ra, vế sau là việc mà không đạt được.
Ví dụ:
실수만 하지 않았으면야 당연히 합격을 했을 거예요.
Phải chi mà tôi không mắc sai lầm thì chắc chắn là tôi đã đậu rồi.
미리 나한테 의논을 했으면야 내가 그 일을 알아서 처리해 주었을 텐데 왜 의논을 하지 않았어?
Phải chi mà em nói trước với anh thì có lẽ anh đã giúp em xử lý xong rồi vì việc đó anh biết mà, tại sao em lại không nói?
우리 회사에서 일할 만한 사람이 있었으면야 나도 사람을 뽑았을 거예요. 그런데, 우리 회사에 맞는 사람이 하나도 없었어요.
Phải chi có người có thể làm được việc ở công ty tôi thì tôi cũng đã chọn rồi. Nhưng chẳng có một ai phù hợp với công ty tôi cả.
집안일을 도와주고 싶지만 시간이 없는데 있었으면야 내가 할 거야.
Anh cũng muốn giúp em việc nhà lắm nhưng lại không có thời gian, phải chi mà anh có thời gian thì anh cũng đã làm rồi.
140. CẤU TRÚC ~으나마나/나마나 (DÙ CÓ LÀM HAY KHÔNG THÌ…, DÙ THẾ NÀO THÌ…)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà nội dung ở phía sau nó không có liên quan gì đến nội dung phía trước. Cũng có khi nó được dùng để dự đoán kết quả một cách chính xác và kết quả đó sẽ xảy ra dù cho ở phía trước hành động là gì.
Từ có patchim dùng으나마나, không có patchim dùng나마나
Ví dụ:
가: 배 고프면 여기 있는 초콜릿을 좀 먹어.
A: Nếu đói thì ăn chút socola kia đi.
나: 그 정도로는 너무 양이 적어서 먹으나마나일 거예요.
B: Chừng đó ít vậy ăn hay không thì cũng thế, chả no đâu.
가: 이 빨간색 옷이 나한테 잘 어울릴 것 같니? 한번 입어 볼까?
A: Cái áo đỏ kia chắc hợp với tớ đấy nhỉ? Tớ có nên thử không?
나:입어 보나마나 확실히 잘 어울릴 거야.
B: Cậu thử hay không thì cũng vậy à, chắc chắn sẽ rất hợp.
가: 이번 달에 어느 정도 이익이 났는지 계산해 봅시다.
A: Thử tính xem tháng này thu lãi ít ở mức độ nào nào.
나: 계산해 보나마나 이번 달은 손해일 거예요.
B: Có tính thì cũng vậy tháng này lỗ rồi.
141. CẤU TRÚC ~게 마련이다 (ĐƯƠNG NHIÊN LÀ…;HIỂN NHIÊN LÀ….)
Cấu trúc này dùng để nói rằng một việc gì đó xảy ra là dĩ nhiên. Cấu trúc này cũng có thể đổi cho cấu trúc ~기 마련이다
세월이 지나면 모든 게 변하게 마련이에요.
Thời gian trôi qua tất cả mọi thứ sẽ thay đổi là đương nhiên.
조사도 제다로 하지 않고 투자를 하면 손해를 보게 마련이에요.
Đương nhiên là sẽ thua lỗ nếu đầu tư mà không tìm hiểu một cách kĩ lưỡng.
남편: 이 여배우는 젋었을 때 그렇게 예쁘더니 이제는 할머니가 다 되었네요. 쯧쯧…
Chồng : Cô diễn viên này hồi còn trẻ xinh đẹp là thế bây giờ cũng đã thành bà lão rồi. chậc chậc
아내: 사람은 누구나 다 늙게 마련이지요.
Vợ: Con người ai rồi cũng sẽ già là đương nhiên rồi.
남편: 10년 동안 김밥 장사를 하면서 혼자 사는 노인들을 도와준 아주머니가 복권에 당첨이
되었네요.
Chồng : Người mà trong 10 năm liền vừa buôn bán kimbap vừa giúp đỡ những người già sống một mình
trúng số rồi này.
아내: 착하게 살면 행운이 찾아오게 마련이지요.
Vợ: Ăn ở hiền lành vận may tìm đến là đương nhiên rồi.
142. CẤU TRÚC ~으라고 (ĐỂ…)
Cấu trúc này được dùng để đưa ra mục đích hay ý đồ của hành động ở phía sau. Từ kết thúc là patchim dùng으라고, không có patchim dùng라고
Ví dụ:
키가 보이라고 높은 신발을 신었어요.
Tôi đi giày cao để nhìn cao hơn.
열심히 공부라고 동생에게 전자사전을 사 줬어요.
Tôi đã mua từ điển điện tử cho em trai để nó chăm chỉ học hành hơn.
피곤이 풀리라고 뜨거운 물에 목욕을 했어요.
Để giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi tôi đã tăm nước nóng.
웨이는 아침에 일찍 일어나지 못하니까 아침에 좀 일찍 일어나나고 알람시계를 사 줘야겠어요.
Wei không thể dậy sớm vào buổi sáng chính vì thế để cậu ấy có thể dậy sớm một chút tôi sẽ phải mua
cho cậu ấy chiếc đồng hồ báo thức.
143. CẤU TRÚC ~는다든가/ ㄴ다든가/ 다든가 (HOẶC LÀ, NHƯ LÀ, HAY LÀ…)
Cấu trúc thể hiện sự lựa chọn.
Động từ có patchim dùng는다든가, không có patchim dùngㄴ다든가
Tính từ dùng다든가.
Ví dụ:
시간이 있을 때는 책을 읽는다든가 비디오를 본다단가 해요.
Khi có thời gian tôi thường đọc sách hoặc coi video.
음식을 먹을 때 소리를 낸다든가 코를 푼다든가 하는 것은 실례가 돼요.
Khi ăn mà để phát ra âm thanh hay hỷ mũi là mất lịch sự.
방학 때는 아르바이트를 한다든가 여행을 간다든가 해요.
Kỳ nghỉ hè tôi sẽ làm thêm hoặc là đi du lịch.
가족들과 등산을 간다든가 놀이공원에 간다든가 해요.
Miễn là cùng với gia đình thì đi leo núi hay đến công viên trò chơi đều được.
144. CẤU TRÚC ~왜 ~~ 지 않겠어요? (SAO LẠI….KHÔNG NHƯ THẾ CHỨ?)
Nó là một cách nói thông thường của người Hàn dùng để nhận mạnh rằng chắc chắn sẽ là như thế nếu với lý do được nêu ra ở vế trước.
Ví dụ:
가: 이 부장님이 경제적으러 아주 힘드신가 봐요.
A: Phó giám đốc có vẻ rất khó khăn về kinh tế.
나: 대학에 다니는 아이가 셋이나 있는데 왜 힘들지 않겠어요?
B: Có đến ba đứa con đang học đại học sao không khó khăn cho được.
나: 오늘 오후에 면접 시험을 보신다면서요? 떨리지 않으세요?
A: Tôi nghe nói chiều nay anh có cuộc phỏng vấn, phải không? Anh không thấy run hả?
나: 왜 떨리지 않겠어요? 어제 한잠도 못 잤어요.
B: Sao mà không run được chứ? Hôm qua tôi đã không ngủ được chút nào đấy.
가: 해외공연으로 1년 중 열 달 이상을 외국에 계시는데요. 고향이 그립지 않으세요?
A: Vì những chuyến lưu diễn nước ngoài mà trong một năm có khi anh đã ở nước ngoài đến hơn 10 tháng. Anh không nhớ gia đình sao?
나: 왜 그립지 않겠어요? 가족도 보고 싶고 김치도 먹고 싶어요. 하지만 일을 좋아해서 즐겁게 지내는 편이에요.
B: Sao mà không nhớ được chứ? Tôi đã rất nhớ gia đinh, và cũng muốn ăn kimchi nữa. Nhưng vì tôi rất thích công việc này nên tôi đã khá vui vẻ khi ở nước ngoài.
145. Cấu trúc ~으로 봐서는 (theo như, dựa vào, dựa theo…)
Đưa ra một tiêu chuẩn hay căn cứ cho sự đánh giá nào đó rồi đưa ra đánh giá một sự vật hay một ai đó dựa vào tiêu chuẩn hoặc căn cứ đó.
Từ có patchim dùng으로 봐서는, không có patchim dùng로 봐서는
Ví dụ:
미선 씨 성격으로 봐서는 틀림없이 잘 할 거러고 생각해요.
Theo như tích cách của Miseon thì tôi nghĩ chắc chắn là cô ấy sẽ làm tốt thôi.
가: 이 사람은 직업이 뭘까요?
A: Người này làm nghề gì nhỉ?
나: 옷차림으로 봐서는 승무원인나 봐요.
B: Dựa vào trang phục có vẻ như là tiếp viên hàng không.
가: 이 두 사람은 어떤 사이일까요?
A: Quan hệ giữa hai người này như thế nào nhỉ?
나:사진으로 봐서는 엄마와 아들인나 봐요.
B: Theo như bức hình có vẻ họ là mẹ con.
146. Cấu trúc ~던가요?
Cấu trúc này dùng để hỏi kinh nghiệm của người nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Câu trả lời cho dạng cấu trúc này thường sử dụng : “더군요”, “던데요”, “더라”
Ví dụ:
가: 지난주에 설악산에 갔다 왔어요.
A: Tuần trước tôi đã đi đến núi Seolak.
나: 설악산 경치가 좋던가요?
B: Cảnh trí ở đó đẹp không?
가: 네, 아주 좋더군요.
A: Vâng, rất đẹp.
가: 저는 지난 봄에 요리학원에 다녔어요.
A: Mùa xuân năm trước tôi đã đi học nấu ăn ở trung tâm.
나: 그러세요? 요리 배우기가 어렵지 않던가요?
B: Vậy hả? Học nấu ăn không khó chứ?
가: 아니에요. 좀 어렵지만 아주 재미있었어요.
A: Không, nó hơi khó một chút nhưng rất thú vị.
147. Cấu trúc ~도록(2) (tới mức mà…)
Đưa ra một giới hạn, mức độ nào đó của hành động. Cấu trúc này không kết hợp thì.
Ví dụ:
그 치구는 눈이 빠지도록 기다려고 오지 않았어요.
Tôi đã đợi người bạn đó đến mức mà muốn rớt cả mắt mà cậu ấy không tới.
그 이야기는 귀가 닳도록 들어서 이젠 정말 듣기 싫어요.
Tôi đã nghe câu chuyện đó đến mức mòn cả tai rồi, nên giờ tôi không muốn nghe nữa.
여섯 시 약속인데 일곱 시 지나도록 연락이 없어요.
Chúng tôi đã hẹn nhau là 6 giờ gặp mà giờ đã qua 7 giờ rồi mà cậu ấy không liên lạc gì hết.
입에 침이 마르도록 칭찬했어.
Chú ấy đã khen cậu không ngớt lời.
148. Cấu trúc ~그러고 보니 (hèn gì, hóa ra là thế…)
Cấu trúc này sử dụng khi mà người nghe như hiểu ra hay phát hiện ra một sự thật nào đó khi nghe câu chuyện của người nói về một sự thật mà không thể cảm nhận được hay rất bất ngờ.
Ví dụ:
가: 아직도 회의가 안 끝났어요? 12시가 넘었어요.
A: Cuộc họp vẫn chưa kết thúc luôn hả? Đã qua 12h rồi cơ mà.
나: 그러고 보니 회의가 길어지는데요.
B: Hèn chi tôi thấy cuộc họp kéo dài đến vậy
가: 어제 밤새워 일을 했어요.
A: Hôm qua tôi đã thức suốt đêm để làm việc.
나: 그러고 보니 피곤해 보이 군요.
B: Hèn chi nhìn anh mệt mỏi đến vậy
가: 제 머리모양이 어때요? 에제 미장원에 갔다 왔는데요.
A: Kiểu tóc của tôi thế nào? Hôm qua tôi mới đến tiệm cắt tóc đấy.
나: 그러고 보니 오늘따라 달라 보이네요.
B: Hèn chi tự nhiên hôm nay thấy khác khác.
149. Cấu trúc 그렇가고 ~~을/ㄹ 수는 없지요. (dù như thế….thì cũng không thể…)
Cấu trúc được sử dụng khi người nghe không thể thực hiện một hành động nào đó chỉ vì lí do trong nội dung nói của đối phương.
Từ kết thúc là patchim dùng그렇가고 ~~을 수는 없지요, không có patchim dùng그렇가고 ~~ㄹ 수는
없지요.
Ví dụ:
가: 피곤한데 우리 먼저 퇴근합시다.
A: Mệt quá rồi chúng ta tan ca trước thôi.
나: 그렇다고 일이 저렇게 쌓였는데 안 도와줄 수는 없지요.
B: Dù mệt như thế nhưng công việc chất đống thế kia thì cũng không thể không giúp đỡ được.
가: 우리는 시간이 없는데 아무 거나 입고 가세요. 빨리 하세요.
A: Chúng ta không có thời gian đâu mặc đại cái gì đó rồi đi rồi. Làm nhanh lên một chút đi.
나: 그렇다고 결혼식에 청바지를 입고 갈 수는 없지요.
B: Dù có như thế nhưng làm sao mà mặc quần jean đi tham dự hôn lễ được chứ.
가: 한 시간이나 기다렸는데도 안 오네요. 그냥 갑시다.
A: Đã đợi đến tận 1 giờ đồng hồ rồi mà anh ta cũng không chịu đến nhỉ. Đi thôi.
나: 그렇다고 우리는 먼저 갈 수는 없지요.
B: Dù có như thế nhưng cũng không thể đi trước được.
150. Cấu trúc ~게
게 được sử dụng trong giao tiếp thông thường, không sử dụng trong các trường hợp như trong cuộc họp…
Ở phần này mình sẽ giới thiệu đến các bạn 3 cách sử dụng của게
*게 được sử dụng để đưa ra căn cứ cho một dự đoán nào đó. Phía trước nó thường là câu hỏi , hay một dự đoán nào đó.
Ví dụ:
친구 없니? 혼자서 밥을 먹게.
Cậu không có bạn hả? Tại thấy cậu ngồi ăn cơm một mình
누구 기다리는 사람이 있으세요? 아까부터 주위를 두리번두리번 살피시게요.
Anh đang đợi ai ạ? Từ nãy tới giờ cứ thấy anh ngó ngang ngó dọc hoài
*게 được sử dụng trong một câu mệnh lệnh của người lớn với người nhỏ, trường hợp này được sử dụng ở ngày xưa nhiều, bây giờ ít sử dụng, thỉnh thoảng có những ông, bà đã lớn tuổi mới sử dụng. Bởi vậy mọi người có thể bắt gặp trường hợp này trong phim cổ trang Hàn Quốc
Ví dụ:
김 서방, 어서 들어오게
Cậu Kim, vào đây.
너무 슬퍼하지 말게
Đừng có quá đau buồn
*게 trong trường hợp thứ ba được sửu dụng trong một câu hỏi thông thường, nhưng với ý nghĩa là muốn người đối diện thử đoán câu trả lời là gì.
Ví dụ:
어렸을 때 내 별명이 뭐였게?
Thử đoán xem khi nhỏ biệt danh của tôi là gì?
151. Cấu trúc ~을/ㄹ까 보다 (định, dự là…)
Cấu trúc này được sử dụng khi mà một việc gì đó dù chưa phải là việc quyết định chắc chắn nhưng có suy nghĩ hoặc ý định làm việc đó.
Từ có patchim dùng을 까 보다, không có patchim dùngㄹ까 보다
Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn nói và khẩu ngữ.
Ví dụ:
오늘은 약속도 없고 할 일도 없으니 집에 가서 영화를 볼까 보다.
Hôm nay không có hẹn cũng không có việc gì phải làm nên tôi định về nhà rồi xem phim.
오늘부터는 운동도 할 겸 기름 값도 절약할 겸 자전거로 출퇴근할까 봐요.
Bắt đầu từ hôm nay tiện vừa tập thể dục vừa tiết kiệm tiền xăng nên tôi định đi làm bằng xe đạp
졸업한 후 생각 없이 그냥 이 일을 선택했어. 그런데 일을 하다보면 일이 적서에 안 맞다고 깨닫다. 그래서 앞으로 회사를 옮길까 보다.
Sau khi tốt nghiệp tôi không suy nghĩ mà cứ thế chọn công việc này. Nhưng khi càng làm công việc này tôi nhận ra rằng nó không hợp với tôi. Chính vì thế nên tôi định sẽ chuyển công ty.
옷이 마음에 안 드는 것은 아니지만 비슷한 옷이 하나 있으니까 바꿀까 봐요.
Không phải là tôi không hài lòng với cái áo này mà vì tôi đã có một cái y hệt rồi nên tôi định sẽ đổi nó.
152. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 셈이다.(tính ra thì…)
Cấu trúc này được sử dụng khi có thể nói là một kết quả hay mức độ nào đó được dự đoán ở hai vế dù không nhất thiết phải là sự thật.
Cấu trúc này chia theo thì hiện tại dùng는 셈이다, quá khứ dùng 은/ㄴ 셈이다
Ví dụ:
임금은 올랐지만 물가가 더 많이 올랐으니, 결국 임금이 안 오른 셈이죠.
Thu nhập tăng nhưng vật giá còn tăng nhiều hơn tính ra thì rốt cục thu nhập cũng không tăng.
주최 측에서 숙박료와 식사를 모두 제공하고 있으니 이번 여행은 거의 무료인 셈이지.
Vì nhà tổ chức cung cấp tất cả phí ở và ăn uống tính ra thì chuyến du lịch lần này gần như là miễn phí còn gì.
백 명 중 아흔 아홉 명이 찬성했으니 거의 다 찬성한 셈이다.
Trong số 100 người thì có tới 99 người tán thành tính ra thì gần như tất cả đều tán thành.
153. Cấu trúc ~이라야/라야 (phải là…)
Nó được gắn vào sau danh từ, nó dùng để nhấn mạnh rằng kết quả giống với câu ở phá sau xảy ra chỉ khi có điều kiện ở trước.
Từ có patchim dùng이라야, không có patchim dùng라야
Ví dụ:
이 문제는 전문가라야 풀 수 있을 것이다.
Vấn đề này phải là chuyên gia thì mới có thể giải quyết được.
참을성이 있는 사람이라야 그 일을 할 수 있을 것이다.
Phải là người có tính chịu đựng thì mới có thể làm được công việc này.
이 곳에서는 18세 이상이라야 자동차를 운전할 수 있어요.
Ở đây phải trên 18 tuổi thì mới có thể lái xe ô tô.
154. Cấu trúc ~으로는/로는 (theo như, dựa vào…)
Gắn vào sau một danh từ biến nó trở thành như một căn cứ. Danh từ có patchim dùng으로는, không có patchim dùng로는
Ví dụ:
제 판단으로는 그 청년이 이 일에 적합할 것 같습니다.
Dựa vào phán đoán của tôi thì cậu thanh niên kia có thể hợp với công việc này đấy.
내가 듣기로는 그 친구는 먼저 때렸다고 하던데.
Theo như tôi nghe được thì người ta nói rằng người bạn kia đã đánh trước.
그 친구 얘기로는 회사에사 쫓겨난 것이 아니라 자기가 먼저 사표를 냈다고 하던데요.
Theo như lời kể của cậu bạn kia thì không phải là công ty đuổi việc mà tự anh ta nộp đơn xin từ chức.
155. Cấu trúc ~고자
Có hai trường hợp:
*Khi고자 đứng ở giữa câu nó sẽ đóng vai trò như một liên kết câu thể hiện mục tiêu, ý định, dự
định…của người nói.
Ở trường hợp này 2 vế câu phải có chung chủ ngữ không sử dụng câu mệnh lệnh hay rủ rê, sử dụng
trong hình thức trang trọng, không sử dụng quá khứ ở động từ phía trước.
Ví dụ:
저는 자식들에게 부끄러운 아버지가 되지 않고자 끊임없이 노력해 왔습니다.
Tôi đã nỗ lực không ngừng để không trở thành một người cha đáng xấu hổ với những đứa con của tôi.
그는 3 년간의 유학을 마치고 자신의 뜻을 펴고자 고국으로 돌아왔어요.
Anh ấy sau khi kết thúc 3 năm du học đã trở về quê hương để khẳng định giá trị bản thân.
*Khi nó trở thành một đuôi câu thì nó là một ý đồ, hy vọng mang một ý nghĩa tích cực. Trong trường hợp này không sử dụng câu phủ định
Ví dụ:
저는 여기서 저의 유년 시절과 청소년 시절에 대해 잠깐 이야기하고자 합니다.
Tôi mong muốn kể một chút về thời niên thiếu của mình.
156. Cấu trúc ~음/ㅁ에 따라(서) (theo…)
Cấu trúc này được sử dụng khi kết quả của vế sau xuất hiện dựa vào một tiêu chuẩn hay tình huống nào đó ở vế trước.
Từ có patchim dùng ~음 에 따라(서), không có patchim dùng ~ㅁ에 따라(서)
Ví dụ:
나이를 먹음에 따라 근심 걱정이 늘어진다.
Những mối bận tâm sẽ tăng dần theo tuổi tác.
우리말은 모음의 길고 짧음에 따라 뜻이 달라지기도 한다.
Lời nói của ta sẽ khác nhau theo vào độ dài ngắn của nguyên âm.
두 나라의 관계가 가까워짐에 따라 수출과 수입 등 무역이 활발해졌다.
Thị trường thương mại như xuất khẩu nhập khảu đã trở nên sôi động là dựa vào mối quan hệ giữa hai nước đã trở nên thân thiết hơn
Nguồn Internet
Đăng nhận xét