1. Cách chia động từ:
✥ Thể quá khứ:
가다 – 간 김에
먹다 – 먹은 김에
만나다 – 만난 김에
✥ Thể hiện tại:
가다 – 가는 김에
먹다 – 먹는 김에
만나다 – 만나는 김에
Lưu ý ngữ pháp:
“-는 김에” đi với động từ 가다 và mang nghĩa “tiện thể đi đến đâu đó” thì chúng ta có thể thay thế bằng ngữ pháp “-는 길에”
슈퍼 가는 김에 우유 좀 사다 주시겠습니까?
= 슈퍼 가는 길에 우유 좀 사다 주시겠습니까?
(Tiện đường đi siêu thị cậu có thể mua hộ tớ sữa tươi không?)
Có thể sử dụng trong câu nghi vấn, đề nghị và rủ rê:
한국에 온 김에 선렁탕을 먹을래요? [선렁탕: món canh thịt bò]
한국에 온 김에 선렁탕을 먹어보세요.
한국에 온 김에 선렁탕을 먹어봅시다
Ví dụ:
1. 고향에 간 김에 전통의상도 사가지고 왔다.
2. 배추김치를 담그는 김에 오이김치도 담갔다.
3. 주방 청소를 하는 김에 베란다 청소까지 했더니 좀 피곤해요.
Trích từ vựng:
고향:quê hương
전통의상: đồng phục truyền thống
배추김치: kim chi làm bằng cải thảo
담그다: ngâm( muối)
오이김치: kim chi làm bằng dưa leo
주방: nhà bếp
청소:sự dọn dẹp
베란다: lan can
quá hay ạ <3
Trả lờiXóa