1. Cách sử dụng: Hồi tưởng lại một sự việc đã trực tiếp cảm nhận trong quá khứ. Đồng thời muốn nói cho người nghe một sự thật mà mình trực tiếp đã chứng kiến/trải nghiệm trong quá khứ.
2. Ý nghĩa: “ Tôi thấy…”
3. Ngữ pháp có thể thay thế: “ V/A+ -단데요”
김 교수님의 강의 좀 어렵더라고요.
Bài giảng của giáo sư Kim hơi khó.
오늘부터 세일이어서 백화점에 사람이 많더라고요.
Vì từ hôm nay là ngày giảm giá nên ở cửa hàng bách hóa rất nhiều người.
에어컨을 켰는데도 덥더라고요.
Mình đã bật điều hòa mà vẫn nóng.
며칠 동안 청소를 안 하니가 금방 더러워지더라고요.
Không dọn vệ sinh trong mấy ngày nên mau bẩn thật.
그 노래가 참 듣기 좋더라고요.
Bài hát đó nghe hay thật đấy.
이 식당은 냉면이 맛잇더라고요.
Quán ăn này món miến lạnh ngón đấy
*** Từ vựng:
교수님: giáo sư
강의: bài giảng
어렵다: khó
세일: giảm giá
켜다: bật/ 끄다: tắt
며칠: mấy ngày, mấy hôm
청소: dọn dẹp
금방: ngay, mau
더럽다: bẩn
***Note: Hãy thử Comment đặt 1 câu dùng ngữ pháp này xuống dưới phần bình luận cùng học hỏi trao đổi bạn nhé
Đăng nhận xét